Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và hàng hoá tại Việt Nam – Công ty CP Ozone Quốc Tế

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và hàng hoá tại Việt Nam

6 loại thực phẩm ăn vào sẽ khiến bạn “già đi nhanh chóng”
17 Tháng Mười Một, 2015
Hướng dẫn sử dụng hệ thống ozone hóa nước
18 Tháng Mười Một, 2015

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và hàng hoá tại Việt Nam

Trước khi cần biết thủ tục thì chúng ta cần nắm rõ định nghĩa của tên dịch vụ. Bạn đang thắc mắc liệu sản phẩm hay hàng hóa của bạn có cần thiết phải công bố tiêu chuẩn chất lượng không? Hãy tham khảo qua danh mục sản phẩm cần phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
1. SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA; TRỨNG CHIM VÀ TRỨNG GIA CẦM; MẬT ONG TỰ NHIÊN; THỰC PHẨM GỐC ĐỘNG VẬT, CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC GHI Ở NƠI KHÁC
Sữa và kem sữa, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
Có hàm lượng chất béo không quá 1%
Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6%
Có hàm lượng chất béo trên 6%
Sữa và kem sữa cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
Sữa đã tách bơ, sữa đông  và kem sữa đông, sữa chua, kiphia (kerphi) và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hóa, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao
Bơ và các chất béo khác và các loại tinh dầu chế từ sữa, cao sữa
 2. CÀPHÊ, CHÈ, CHÈ PARAGOAY (MATE) VÀ CÁC LOẠI GIA VỊ
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất cà-phê-in vỏ quả và vỏ hạt cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đo
Chưa khử chất caphein
Đã khử chất caphein
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu
Chè xanh (chưa ủ men), đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg
Chè xanh khác (chưa ủ men)
Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg
Chà đen khác (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần khác
Hạt tiêu thuộc giống piper; các loại quả dòng Capsicum hoặc dòng Pimenta, khô, xay hoặc tán
Chưa xay hoặc tán
Đã xay hoặc tán
3. NGŨ CỐC
Lúa gạo
Thóc để làm giống
Gạo đã xát toàng bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ.
4. MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM LẤY TỪ MỠ HOẶC DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT; MỠ THỰC PHẨM, ĐÃ ĐƯỢC CHẾ BIẾN; SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
Mỡ lợn (kể cả mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 0209 hoặc 1503
Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 1503
Những sản phẩm ép từ mỡ lợn dạng chảy (Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, stearin magarin, dầu magarin) và dầu mỡ động vật dùng để làm nến hoặc xà phòng (dầu tallow), không phải thể sữa, chưa pha trộn hoặc  chưa chế biến cách khác
Mỡ, dầu và các thành phần mỡ dầu của cá hoặc thú biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
Mỡ lông và các chất  béo từ mỡ lông (kể cả mỡ lông cừu)
Mỡ, dầu động vật khác và các thành phần của chúng, đã hoặc  chưa tinh chế nhưng không  thanh đổi thành phần hóa học
Dầu đậu tương  và các thành phần của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
Dầu lạc và các thành phần  của dầu lạc đã hoặc chưa  tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu ô-liu và các thành phần của dầu ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
Dầu khác và các thành phần của chúng chỉ thu được từ dầu ô-liu đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các thành phần của các loại dầu này vớøi dầu hoặc thành phần dủa dầu thuộc nhóm 1509
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ  đã  hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ  đã  hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các thành phần của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học.
Dầu dừa và các thành phần của dầu dừa
Dầu hạt cải, dầu của cải dầu, dầu mù tạt và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Mỡ và dầu thực vật đông đặc khác (kể cả dầu Jojoba) và các thành phần của chúng đã hoặc chưa thinh chế, nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
Dầu hạt lanh và thành phần của nó
Mỡ dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần của chúng  đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc  eledin hóa toàn bộ hoặc từng phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm
Magarin, các hỗn hợp và chế phẩm dùng để ăn làm từ mỡ hoặc dầu động thực vật hoặc các  thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được, hoặc các thành phần cuả chúng thuộc nhóm 1516
Mỡ, dầu động vật hoặc thực vật và các thành phần cũa chúng đã luộc, oxy hóa, rút nước, sum phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí tro, hoặc bằng biện pháp xử lý hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 1516; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ thành phần của các loại mỡ, dầu khác thuộc chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Gờ-li-xe-rin (glycerol) thô; nước và dung dịch kiềm glycerol
Sáp thực vật (trừ triglycerides), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha mầu
Chất nhờn, bã còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật, thực vật
5. CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ THỊT, CÁ HOẶC ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC, ĐỘNG VẬT THÂN MỀM, HOẶC ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG XỐNG SỐNG DƯỚI NƯỚC KHÁC
Chỉ qui định các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ thịt, cá, cộng vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống dưới nước khác)
6. ĐƯỜNG VÀ CÁC LOẠI MỨT, KẸO CÓ ĐƯỜNG
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucrose tinh khiết về mặt  hóa học, ở dạng tinh thể
Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu
Đường khác, bao gồm đường lác-tô-za (lactosa), man-to-za (maltose), gờ-lu-cô-za (glucose) và phờ-rúc-tô-za (fructose), tinh khiết về mặt hóa học, dạng tinh thể; xi-rô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất mày; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên thắng (caramel)
Đướng lác-tô-za và xi-rô lác tô-za
Mật từ quá trình chiết suất hoặc tinh chế đường
Mứt kẹo có đường (kể cả socola trắng), không chứa cacao
7. CACAO VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ CA CAO
Sôcôla và các sản phẩm ăn được chứa cacao
8. SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC, BỘT, TINH BỘT HOẶC SỮA; CÁC LOẠI BÁNH
Chiết suất từ hạt ngũ cốc đã nẩy mầm (mạch nha tinh chiết); thức ăn chế biến từ tinh bột, từ bột thô hoặc từ chiết suất của mạch nha tinh chiết, không chứa cacao hoặc có chứa cacao với tỷ trọng dưới 40% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất béo chưa được chi tiết hoặc ghi hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ  các sản phẩm thuộc nhóm 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc  có chứa cacao với tỷ trọng dưới 5% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất béo chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Riêng:
+ Loại thuộc nhóm 1901 được chỉ định  dùng cho bệnh nhân cần nuôi ăn qua ống thông.
Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa mấu hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến  cách khác như các loại mì que (spaghety), mì ống (macaroni), mỳ sợi, mì dẹt, gnocchi, roavioli, caneloni; cu-cut (couscous) đã hoặc chưa chế biến
Các sản phẩm từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ, rang ngũ cốc (ví dụ: bỏng ngô); các loại ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, dạng mảnh hoặc dạng hạt đã chế biến khác (trừ bột thô và bột mịn), đã làm chín sẵn hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, các loại bánh khác, có hoặc không chứa cacao, bánh thánh, vỏ viên thuốc con nhện dùng trong ngành dược, báng quế, bánh đa nem và các sảm phẩm tương tự
9. SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ RAU, QUẢ, HẠT HOẶC CÁC PHẦM KHÁC CỦA CÂY
Chỉ định cho các phân nhóm sảm phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và các thành phần khác của cây)
10. ĐỒ UỐNG RƯỢU VÀ GIẤM
Các loại nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường  hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết
Các loại nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn, không bao gồm nước quả ép hoặc rau ép thuộc nhóm 2009
Bia sản xuất từ  hạt ngũ cốc  đã nẩy mầm (malt)
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 2009
Rượu vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi  đã pha thêm hương vị  thảo mộc và chất thơm khác
Đồ uống có men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong …), hỗn hợp của đồ uống có men và hỗn hợp của đồ uống có men với đồ uống không chứa cồn chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
Cồn etylic chua bị làm biến tính có nồng độ 80% trở lên; cồn etylic và rượu mạnh khác đã bị làm biến tính ở mọi nồng độ
Cồ etylic chưa bị làm biến tính có nồng độ cồn dưới 80%; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có ruợu khác
Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic
11. THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
Xì gà, xì gà xén hai đầu xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ thuốc lá hoặc các chất thay thế thuốc lá
12. MUỐI, LƯU HUỲNH; ĐẤT VÀ ĐÁ; THẠCH CAO; VÔI VÀ XI MĂNG
Xi măng poóc lăng (các loại, kể cả xi măng poóc lăng hỗn hợp) xi măng có phèn, ximăng xỉ (xốp), xi măng xỉ sun phát và xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu hoặc ở dạng clanhke
13. NHIÊN LIỆU KHOÁNG, DẦU KHOÁNG  VÀ CÁC SẢM PHẨM PHÂN TÁCH TỪ CHÚNG; CÁC CHẤT CHỨA BITUM; CÁC LOẠI SÁP KHOÁNG CHẤT
– Than đá, than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
– Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa thiêu kết;
Than cốc và than bán cốc luyện từ  than đá, than non hay than bùn đã hoặc chưa đóng bánh; muội  khí than (các bon bình sinh khí)
Khi đốt từ dầu mỏ và các loại khí hydrocacbon khác
14. HÓA CHẤT VÔ CƠ; CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ HAY HỮU CƠ CỦA KIM LOẠI QUÝ, CỦA KIM LOẠI ĐẤT HIẾM, CỦA CÁC NGUYÊN TỐ PHÓNG XẠ HOẶC CÁC CHẤT ĐỒNG VỊ
II – Axít vô cơ và các hợp chất  ôxy vô cơ á kim
Axít clohydric; axit closunfuaric
Axit sinfuaric; axit sunfuaric bốc khói
Axít nitric; axit sunfuanitric
Penta oxit diphopho; axit phosphoric và axi
Oxit boric; axit boric
Penta oxit diphopho; axit phosphoric và axi
III – Hỗn hợp halogen hoặc hỗn hợp sunphua của á kim
Halogenua và oxy halogenua của phi kim loại
Sunphua của phi kim loại; trisunphua photspho thương phẩm
IV – Bazơ vô cơ và oxit, hydroxit và peroxit kim loại
Amoniắc, dạng khan hoặc  dạng dung nước
Hydroxit natri(xut cottich), hydroxit kali; peroxit natri hoặc peroxit kali
Hydroxit và peroxit magiê; oxit, hydroxit và peroxit stronti hoặc bari
Oxit kẽm và peroixit kẽm
Corudum nhân tạo  đã hoặc  chưa được xác định  về mặt hóa học; oxit  nhôm; hydroxit nhôm
Oxit và hydroxit crom
Oxit mangan
Oxit và hydroxit sắt; đất màu có tỷ trọng sắt hóa hợp oxyt sat 3 chiếm 70% trở lên
Oxit và hydroxitxoban, oxit coban thương phẩm
Oxit titan
Oxit chì, chì đỏ và chì da cam
Hydrazin và hydroxylamin và các muối vô cơ của chúng, các loại bazơ vô cơ, các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác
V. Muối và muối peroxit của các axit vô cơ và kim loại
FLorua, florosilicat, floroaluminat, các loại muối flo phức khác
Clorua , oxit clorua và hydroxit clorua; bromua và oxit bromua iot và oxit iot
Hypoclorit; hypoclorit canxi thương phẩm; clorit; hypobromit
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat vàpeiotdat
Sunphua và polysunphua
Ditionit và sunphosilat
Sunphit và thiosunphat
Sunphat; phèn; peroxosunphat(pesunphat)
Nitrit ;nitrat
Phot phi nat; phot pho nat, phot phat và polyphot phat
Cacbonat, peroxocacbonat, cacbonat thương phẩm có chứa amonicacbamat
Xyanua, oxit xyanua và xyanua phức hợp
Funminat, xyanat và thioxyant
Silicat, siliicat kim loại kiềm htương phẩm
Borta và peroxoborat(peborat)
Muôí của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic
Muôí khác của axit vô cơ hay peroxoaxit, trừ các chất azua
VI. Loại khác
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của itri (ittiun) hoặc của scandi (scandium), hay hỗn hợp các kim loại này
Pedroxythyro, đã hoặc chưa làm rắn lại bằng ure
Photphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ photphua sắt
Cacbua,đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
Hydrua, nitrua, azua, silicsua và borua đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học,trừ các hợp chất cacbua của nhóm 2849
Các hợp chất vô cơ khác( kể cả nước cất;hoặc nước dẫn xuất và các kim loại nước nguyên chất tương tự) không khí lỏng(  đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); khí nén; hỗn hợp; trừ hỗn hợp của kim loại quí
15. HÓA CHẤT HỮU CƠ
I. Hydro cacbon và các  dẫn xuất  của chúng đã halogen hóa, sunpho hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa:
Hydro cacbon mạch thẳng
Hydrocacbon mạch vòng cyclanne, cyclene và cyclotecpener
Chất dẫn xuất đã halogen hóa của hidrocacbon
Chất dẫn xuất của hydrocacbon mạch thẳng, no, đã clo hóa
Chất dẫn xuất của hydrocacbon đã sunphonat hóa, đã hoặc chưa  halogen hóa
II.Rượu và các chất dẫn xuất của rượu đã halogen hóa, đã sunphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa
Rượu mạch thẳng và các dẫn xuất của chúng đã halogen hóa
Rượu mạch vòng và các dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
III. Phenol; rượu phenol  và các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat, nitro hóa hoao85c nitroso hóa
Phenol; rượu phenol
Chất dẫn xuất của phenol hoặc rượu phenol đã halogen hóa  sunphonat hóal, nitro hoặc nitroso hóa
IV. Ete. peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, epoxit có còng ba cạnh axetal vaà hemiaxeta, các chất dẫn xuất của các chất trên đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
Ete, rượu ete, phenol ete, phenol rượu ete,  peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton( đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học) vàcác chất dẫn xuất của các chất trên đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
Epoxit rượu, rượu epoxy, phenol epoxy, ete peoxy có vòng ba cạnh và các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không chứa chức oxi khác và các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
V. Hợp chất chức andehyt:
Andehyt có hoặc không có chứa chức oxi khác; polyme mạch vòng của andehyt; parafomaldehyt
Các chất dẫn xuất thuộc nhóm 2921 đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
VI. Hợp chất chức axeton và hợp chất chức quinon:
Axeton và quinon, có hoặc không có chứa chức oxi khác, các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
VII. Axit cacboxylic và anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa:
Axit monocacboxylic no mạch thẳng và các chất anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit cùa chúng;  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
Axit monocacboxylic mạch thẳng, chưa no, axit monocacboxylic mạch vòng, các chất anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng;  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa.
Axit polycacboxylic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng;  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa.
Axit cacboxylic có thhêm chức oxy và các chất anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng;  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
VIII. Este của các axit vô cơ và muối của chúng,  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa:
Este photphoric và muối của chúng kể cả lactophotphat, và các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa
Este của axit vô cơ khác ( trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng,  các chất dẫn xuất của chúng đã halogen hóa, sunphonat hóa, nitro hóa  hoặc nitroso hóa.
IX. Hợp chất chức no:
Hợp chất chức amin
Hợp chất amino chức oxy
Muối và hydroxit amoni bậc 4, các loại lecithin và chất photphoaminolipid khác
Hợp chất chức cacbonxyamit; hợp chất chức amin của axit cabonic
Hợp chất chức cacboxymit( kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin
Hợp chất chức nitril
Hợp chất diazo- azo hoặc azoxy
Chất dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin
Hợp chất có chứa nitơ khác
X. Hợp chất hữu cơ, vô cơ, hợp chất dị vòng, axit nucleic và các muối của chúng, các sunphoamit:
Hợp chất  lưu huỳnh hữu cơ
Hợp chất  vô cơ, hữu cơ khác
Hợp chất  dị vòng chứa oxy
Hợp chất  dị vòng chứa nitơ
Các axit nucleic và muối củq chúng; hợp chất dị vòng khác
Sunphoamit
XI. Tiền vitamin E, vitamin E và hormon các loại:
Tiền vitamin E, vitamin E  các loại, tự nhiên hoặc tái tạo  bằbg phương pháp tổng hợp( kể cả chất cô đặc tự nhiên), các chất dẫn xuất của chúng chủ yếu  sử dụng như vitamin , hỗn hợp của các chất trrên, có hoặc không đặt trong một loại dung môi  nào đó.
Hormon các loại tự nhiên hoặc điều chế bằng phương pháp tổnh hợp; các dẫn xuất của chúng sử dụng củ yếu như hormon.
XII. Glycosid và alcaloid thực vật tự nhiên hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp, các muối các nuối este, este và các dẫn xuất khác của chúng:
Glycosid  tự nhiên hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp, các muối các nuối este, este và các dẫn xuất khác của chúng
Alcaloid thực vật,  tự nhiên hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp, các muối các nuối este, este và các dẫn xuất khác của chúng
XIII. Hợp chất hữu cơ  khác:
Đường tinh khiết về mặt hóa học, trừ sacharin, sucrose, lactose, malt, glucose và flutose, ete đường, este đường và sản phẩm của cúng. Trừ các sản phẩm thuộc nhóm 2937, 2938 hoặc 2939
16. PHÂN BÓN
Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa nito.
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa photphat
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chưa kali
Phân khoáng hoặc phân hóa học; chứq hai hoặc ba thành phần: nito, photpho, kali và các loại phân bón khác các mặt hàng của chương trình này cở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao  bì, trọng lương của bì không quá 10 kg
17. CÁC CHIẾT XUẤT LÀM THUỐC NHUỘM HOẶC THUỘC DA, THUỐC NHUỘM, THUỐC MÀU KHÁC, SƠN, VECNI, CHẤT GẮN VÀ LÀM CÁC LOẠI MATIT KHÁC; CÁC LOẠI MỰC:
Sơn và vecni (kể cả sơn men và sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường không  chứa nước; các dung dịch đã ghi trong chú giải 4 của chương này.
Sơn và vecni (kể cả sơn men và sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường có  chứa nước.
Sơn và vecni (kể cả sơn men và sơn bóng) các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng hoàn thiện da
Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc  làm thành thể rắn.
18. TINH DẦU, CÁC CHẤT TỰA NHỰA; NƯỚC HOA; MỸ PHẨM; HOẶC CÁC CHẾ PHẨM DÙNG CHO VỆ   SINH:
Tinh dầu ( đã hoặc chưa khử   chất tec pen) kể cả  tinh dầu sáp và tinh dầu ngyuên chất; chất tựa nhựa; nhựa ô lê ô đã chiết suất; các chất cô từ tinh dầu có trong mỡ, trong các loại dầu đôn g đặc,trong  các loại sáp  hay  các chất tương tự thu được bằng phương pháp ép hay ngâm xả; sản phẩm phụ tec pen từ quá trình khử tec pen củq cácloại tinh dầu; phần cất nước và dung dịch nước của các loại tin h dầu
Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hơp( kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một nhiều chất kể trên dùng làn nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác với thành phần chủ yếu từ các chất thơm làm nguyên liệu sản xuất đồ uống
Nước hoa và nước thơm
Mỹ phẩm hoặc đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (không phải dược phẩm), kể cả các chế phẩm  chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng trang điểm móng tay móng chân
Chế phẩn dùng cho tóc
Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; sợi dùng sạch các kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ
Các chế phẩm dùng trước, trong, sau khi cạo mặt; các chế phẩm khử mùi hôi cá nhân, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, các chất khử mùi nhà đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế
19. XÀ PHÒNG, CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐỂ TẨY RỮA BỀ MẶT, CÁC CHẾ PHẨM DÙNG ĐỂ GIẶT, RỬA, BÔI TRƠN, CÁC LOẠI SÁP NHÂN TẠO, SÁP CHẾ BIẾN, CÁC CHẾ PHẨM DÙNG ĐỂ ĐÁNH BÓNG HOẶC GỘT TẨY, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc  phủ xà phòng hoặc chất tẩy
Chất hoạt động bề mặt hữu cơ( trù xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt; các chế phẩm dùng trong giặt rửa(kể cả các sản phẩm phụ trơ dùng để giặt rửa) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 3401
các chế phẩm bôi trơn( kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bulông. ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống ăn mòn va 2cho việc tách khuôn đúc có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lí bằng dầu mỡ đối với các vật liệu dệt , da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm mà thành phần cơ bản có chứa 70% trọng lượng trở lên, các loại dầu mỏ hay các loại dầu chế biến từ khoáng chất chứa bitum
Chất đánh bóng và các loại kem dùng cho giày , dép, đồ dùng bằng gỗ,s àn nhà, thùng xe, kính hoặc kim loại, các loại kem ,bột cọ rữa và các chế phẩm tương tự( có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, vải không dệt, plastic hoặc cao xu xốp( dạng mạng) đã được thấm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên) trừ các loại sáp thuộc nhóm  3404
20. CHẤT NỔ, CÁC SẢN PHẨM PHÁO; DIÊM; CÁC CHẤT HỖM HỢP PYROPHORIC; CÁC CHẾ PHẨM DỄ CHÁY KHÁC
Bột phóng
Thuốc nổ đã điều chế, trừ các loại bột phóng
Ngòi an toàn, ngòi nổ, nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa;kíp nổ điện
Pháo hoa, phaó hiệu, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác
Diêm, trừ các sản phẩm nào thuộc nhóm 3604
Ceri sắt và các hợp chất pyrophoric khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi tronh chú giải 2 của chương này
error: Nội dung cấm sao chép!